Niêm yết Thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên môi trường tại UBND phường Đội Cấn

content:

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp phường (xã) - 03 thủ tục

Thủ tục số 01: Xác định ranh giới thửa đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp khi làm thủ tục công nhận quyền sử dụng đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp tại UBND phường; Nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả.

Bước 2: UBND phường thụ lý, giải quyết và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.

Cách thức thực hiện

Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của phường

Thành phần hồ sơ

- CMND / Hộ khẩu thường trú của người đề nghị - 1 bản chính;

- Các loại giấy tờ liên quan đến nhà đất - 1 bản sao chứng thực;

- Đơn đề nghị xác nhận việc sử dụng đất ổn định, không tranh chấp - 1 bản viết tay;

- Trích đo thửa đất / Sơ đồ vị trí nhà đất - 1 bản sao chứng thực;

- Văn bản ủy quyền (nếu có ủy quyền); kèm theo CMND của người được ủy quyền - 1 bản sao chứng thực.

Số lượng

01 bộ

Thời gian giải quyết

03 ngày

Đối tượng thực hiện

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân

Cơ quan thực hiện

UBND phường

Kết quả thực hiện

Văn bản xác nhận

Lệ phí

Không

Tên mẫu đơn, tờ khai

Không

Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sử đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 31/03/2017 của UBND thành phố Hà Nội ban hành các nội dung về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định theo Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 31/03/2017.

Thủ tục số 02: Hòa giải tranh chấp đất đai

Trình tự thực hiện

Bước 1: Công dân nộp đơn đề nghị hòa giải tranh chấp đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính; Nhận phiếu hẹn trả kết quả TTHC.

(Trường hợp tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không tự hòa giải được, không hòa giải được ở cơ sở)

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hành chính trình hồ sơ cho Lãnh đạo UBND phường để giao cho cán bộ Tư pháp hộ tịch tham mưu, phối hợp với cán bộ địa chính giải quyết (kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ): 1 ngày làm việc.

Bước 3: Cán bộ Tư pháp hộ tịch phối hợp với Cán bộ địa chính thụ lý hồ sơ, tham mưu lãnh đạo UBND phường thực hiện những công việc để hòa giải: 23 ngày làm việc

+ Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;

+ Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND là Chủ tịch Hội đồng; đại diện UBMTTQ phường; Tổ trưởng tổ dân phố; Đại diện một số hộ dân sinh sống lâu đời tại phường biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; Cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp hộ tịch phường (tùy từng trường hợp có thể mời đại diện Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên cộng sản HCM;

+ Tổ chức họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Ghi nhận kết quả hòa giải bằng biên bản;

(Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành)

- Bước 4: Trường hợp việc hòa giải thành, Cán bộ Tư pháp hộ tịch trình lãnh đạo UBND phường ký biên bản hòa giải sau đó chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính để gửi ngay và sao lưu hồ sơ: 1 ngày làm việc.

- Bước 5: Sau thời gian 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch UBND phường tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.

Cách thức thực hiện

Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của phường

Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị UBND phường tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai 1 bản chính;

- Các loại giấy tờ liên quan đến nhà đất - 1 bản sao chứng thực;

Số lượng

01 bộ

Thời gian giải quyết

25 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện

Hộ gia đình, cá nhân

Cơ quan thực hiện

UBND phường

Kết quả thực hiện

Biên bản hòa giải

Lệ phí

Không

Tên mẫu đơn, tờ khai

Không

Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sử đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Thủ tục số 03: Tra cứu thông tin từ hồ sơ địa chính 

Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính; Nhận phiếu hẹn trả kết quả TTHC.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hành chính trình hồ sơ cho Lãnh đạo UBND phường để giao cho cán bộ địa chính giải quyết (kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ): 0,5 ngày làm việc.

Bước 3: Cán bộ bộ địa chính căn cứ hồ sơ địa chính lưu giữ kiểm tra hồ sơ, tham mưu lãnh đạo UBND phường có văn bản trả lời: 4 ngày làm việc

- Thực hiện tra cứu các thông tin theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân căn cứ vào hồ sơ địa chính đang lưu giữ.

- Trường hợp không tra cứu được thông tin hồ sơ địa chính hoặc từ chối yêu cầu của tổ chức, cá nhân, UBND phường phải có văn bản thông tin cho tổ chức, cá nhân được biết.

- Bước 4: Cán bộ địa chính chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính: 0,5 ngày làm việc.

Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của phường

Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị đối với cá nhân - 1 bản chính;

- Công văn đề nghị đối với tổ chức - 1 bản chính;

Số lượng

01

Thời gian giải quyết

05 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện

Cá nhân, tổ chức

Cơ quan thực hiện

UBND phường

Kết quả thực hiện

Văn bản xác nhận

Lệ phí

Mức thu phí sử dụng, khai thác hồ sơ, tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ tài liệu)

- Đối với tổ chức: 300.000 đ/hồ sơ/lần

- Đối với hộ gia đình, cá nhân: 150.000 đ/hồ sơ/lần

Tên mẫu đơn, tờ khai

Không

Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai năm 2013;

- Bộ Luật Dân sự năm 2015;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai;

- Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng.

- Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố.

content:
content:

content:

Thư viện hình ảnh

Thống kê truy cập

Đang trực tuyến: 1212
Số lượt truy cập: 339304