Niêm yết Thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế tại UBND phường Đội Cấn
- content:
Thủ tục 01: Cấp giấy chứng sinh đối với trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ.
Mã thủ tục: 1.002192.000.00.00.H26
Số quyết định: 4732/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Cấp giấy chứng sinh đối với trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ.
Cấp thực hiện: Cơ quan khác
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Dân số - Sức khoẻ sinh sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người thân thích của trẻ nộp Đơn đề nghị cấp Giấy chứng sinh cho trạm y tế xã, phường
Bước 2: Trong phạm vi 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được Đơn đề nghị cấp Giấy chứng sinh, trạm y tế xã phải xác minh việc sinh và làm thủ tục cấp Giấy chứng sinh cho trẻ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc
Bước 3: Trả giấy chứng sinh cho gia đình trẻ tại trạm y tế xã, phường
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp
Thời hạn giải quyết
Phí, lệ phí
Mô tả
Trực tiếp
02 Ngày làm việc
Kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
Trực tiếp
05 Ngày làm việc
Kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong trường hợp cần phải xác minh
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ
Mẫu đơn, tờ khai
Số lượng
Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh
PL 02 qd 6106.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức
Cơ quan thực hiện: Trạm Y tế xã, phường, thị trấn
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: Trạm Y tế xã, phường, thị trấn nơi trẻ sinh ra
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Giấy chứng sinh
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu
Trích yếu
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành
126/2014/NĐ-CP
Nghị định 126/2014/NĐ-CP
31-12-2014
Chính phủ
17/2012/TT-BYT
Thông tư 17/2012/TT-BYT - Quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh
24-10-2012
Bộ Y tế
60/2014/QH13
Luật Hộ tịch
20-11-2014
Quốc Hội
27/2019/TT-BYT
Thông tư 27/2019/TT-BYT
27-09-2019
123/2015/NĐ-CP
Nghị định 123/2015/NĐ-CP
15-11-2015
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không có
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin
Thủ tục 02: Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số.
Mã thủ tục: 2.001088.000.00.00.H26
Số quyết định: 4732/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số.
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực: Dân số - Sức khoẻ sinh sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1 : Đối tượng hưởng chính sách hoặc người thân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ (sau đây gọi là người đứng tên Tờ khai) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đứng tên Tờ khai bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ ngay tại thời điểm đó thì người tiếp nhận phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện gửi người đứng tên Tờ khai. Khi nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, người đứng tên Tờ khai phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi ngay về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ. Trường hợp giấy tờ là bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đứng tên Tờ khai nộp bản sao có chứng thực. Trường hợp giấy tờ là bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xác minh các tiêu chí áp dụng cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ; ban hành quyết định hỗ trợ kinh phí; thông báo và thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ cho đối tượng hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm điều kiện hỗ trợ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo cho người đứng tên Tờ khai.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp
Thời hạn giải quyết
Phí, lệ phí
Mô tả
Trực tiếp
10 Ngày
làm việcKể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
Dịch vụ
bưu chính10 Ngày
làm việcKể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ
Mẫu đơn, tờ khai
Số lượng
Tờ khai của đối tượng hoặc thân nhân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ.
mau so 01a, 1b tt45 -1 (2).doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP: - Giấy đăng ký kết hôn đối với đối tượng hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số; - Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp sinh con thứ ba nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền.
Bản chính: 1
Bản sao: 0Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: UBND xã, phường, thị trấn
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Quyết định hỗ trợ kinh phí
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu
Trích yếu
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành
73/2006/QH11
LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI
29-11-2006
Quốc Hội
39/2015/NĐ-CP
Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số
27-04-2015
Chính phủ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không có thông tin
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin